Agi – Lanso Agimexpharm 2 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14240
Agi-Lanso Agimexpharm 2 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-34101-20

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Lansoprazole khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Agimexpharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-34101-20
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Lansoprazol: 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp.
  • Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Liều dùng

Người lớn:

  • Viêm thực quản trào ngược: Uống 1 viên/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.
  • Loét dạ dày – tá tràng: Uống 1 viên/ngày, trong 4 – 8 tuần. Dùng phối hợp với amoxicilin, clarithromycin và các kháng sinh khác trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori.

Tăng tiết toan khác (hội chứng Zollinger – Ellison):

  • Liều thường dùng bắt đầu: Uống 2 viên, 1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
  • Liều uống trong những ngày sau: Uống 1 – 6 viên/ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEq/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 4 viên/ngày nên chia làm 2 lần uống.
  • Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá 1 viên/ngày.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:

  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Cách dùng

  • Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn, không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.

Quá liều

  • Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
  • Xử trí: Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với lansoprazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có thai 3 tháng đầu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Các phản ứng phụ thường gặp nhất với lansoprazol là ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, táo bón, đầy hơi, khô miệng hoặc họng, khối u tuyến đáy dạ dày (lành tính).
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban.
  • Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi.

Ít gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống, đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn tổng quát: Phù.
  • Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất ngủ, nhầm lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, bồn chồn, buồn ngủ, run.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, nhiễm nấm candida ở thực quản, viêm lưỡi, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Đốm xuất huyết, ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: To vú đàn ông.
  • Rối loạn tổng quát: Phù mạch, sốt, tăng tiết mồ hôi, chán ăn, bất lực.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm miệng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng StevensJohnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Cận lâm sàng: Tăng cholesterol và triglycerid, hạ natri máu.

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magnesi máu.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh lupus ban đỏ dưới da.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Methotrexat:

  • Sử dụng lansoprazol đồng thời với methotrexat liều cao có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa của nó trong huyết thanh, có thể dẫn tới độc tính của methotrexat.
  • Sucralfat /Thuốc kháng acid:
  • Sucralfat/thuốc kháng acid có thể làm giảm khả dụng sinh học của lansoprazol. Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%). Do đó lansoprazol nên được dùng ít nhất 1 giờ sau khi dùng các sản phẩm này.

Các sản phẩm chống viêm không steroid:

  • Không có tương tác lâm sàng đáng kể của lansoprazol với các thuốc chống viêm không steroid đã được chứng minh, mặc dù không có nghiên cứu tương tác chính thức đã được thực hiện.

Tương kỵ của thuốc:

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tương tự với các liệu pháp chống loét khác, cần loại trừ khả năng bị u ác tính ở bệnh nhân trước khi điều trị loét dạ dày với lansoprazol vì lansoprazol có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.
  • Lansoprazol nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan trung bình và nặng. Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
  • Giảm acid dạ dày do lansoprazol có thể được dự kiến ​​sẽ làm tăng số lượng của hệ vi khuẩn thường có mặt trong đường tiêu hóa. Điều trị với lansoprazol cũng như các chất ức chế bơm proton (PPI) khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như nhiễm Salmonellavà Campylobacter.
  • Ở những bệnh nhân bị loét dạ dàytá tràng, nên xem xét khả năng nhiễm  pylorinhư một yếu tố gây bệnh.
  • Nếu dùng kết hợp lansoprazol với thuốc kháng sinh để điều trị H.pylori, nên tuân theo hướng dẫn sử dụng các kháng sinh này.
  • Do hạn chế về dữ liệu an toàn cho bệnh nhân điều trị duy trì trong thời gian dài hơn 1 năm, cần định kỳ xem xét việc điều trị và đánh giá rủi ro/lợi ích nên được thực hiện thường xuyên ở những bệnh nhân này.
  • Rất hiếm trường hợp viêm đại tràng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng lansoprazol. Vì thế, trong trường hợp tiêu chảy nặng và/hoặc dai dẳng, nên ngưng điều trị.
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile: Các nghiên cứu cho thấy điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như lansoprazol có thể làm tăng nguy cơ bị tiêu chảy do Clostridium difficile, đặc biệt ở bệnh nhân nhập viện. Chẩn đoán này nên được xem xét nếu tiêu chảy không cải thiện.
  • Bệnh nhân nên dùng liều thấp nhất và thời gian điều trị PPI ngắn nhất phù hợp với tình trạng đang được điều trị.
  • Điều trị dự phòng bệnh loét dạ dày ở những bệnh nhân cần dùng NSAID liên tục nên được giới hạn ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ trước đây đã có thủng hoặc loét hoặc xuất huyết tiêu hóa, tuổi cao, sử dụng cùng thuốc tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như corticosteroid hoặc thuốc chống đông máu), sự hiện diện của một yếu tố cùng gây nguy hiểm nghiêm trọng hoặc sử dụng kéo dài liều cao NSAID.
  • Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài ( > 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương tới 10  40%. Một số nguyên nhân tăng này có thể là do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và họ nên dùng đủ lượng vitamin D và calci.
  • Giảm magnesi trong máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như lansoprazol trong ít nhất ba tháng, và phần lớn các trường hợp điều trị trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi trong máu như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng những biểu hiện này có thể bắt đầu ngấm ngầm và bị bỏ qua. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magnesi trong máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng PPI.
  • Đối với bệnh nhân dự kiến ​​sẽ được điều trị kéo dài hoặc dùng PPI với digoxin hoặc các thuốc có thể gây giảm kali máu (như thuốc lợi tiểu), bác sỹ nên cân nhắc đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Bệnh lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE): Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến một số trường hợp bệnh lupus ban đỏ da bán cấp rất hiếm khi xảy ra.Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng liên hệ với bác sỹ để xem xét ngừng dùng thuốc lansoprazol. Người mắc bệnh lupus ban đỏ da bán cấp sau khi điều trị với thuốc ức chế bơm proton thì có thể tăng nguy cơ mắc bệnh lupus ban đỏ da bán cấp khi điều trị với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Viêm thận kẽ cấp tính: Viêm thận kẽ cấp tính đã được quan sát ở bệnh nhân dùng PPI bao gồm lansoprazol. Viêm thận kẽ cấp tính có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong khi điều trị bằng PPI và thường do phản ứng quá mẫn. Ngừng dùng lansoprazol nếu viêm thận kẽ cấp tính phát triển.
  • Giảm hấp thu vitamin B12: Việc điều trị hàng ngày với bất kỳ loại thuốc giảm acid nào trong một thời gian kéo dài (vài năm) có thể dẫn đến giảm hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) do giảm hoặc thiếu acid clorhydric trong dịch vị. Thiếu chất cyanocobalamin cần được xem xét ở những bệnh nhân có hội chứng ZollingerEllison và các tình trạng bệnh lý tăng tiết khác cần điều trị lâu dài. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ bị giảm hấp thụ vitamin B12 (như người cao tuổi) khi điều trị lâu dài.
  • Can thiệp vào các xét nghiệm: Tăng mức Chromogranin A (CgA) có thể gây trở ngại cho việc theo dõi các khối u thần kinh – nội tiết. Để tránh sự can thiệp này, điều trị bằng lansoprazol nên được ngừng ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA. Nếu nồng độ CgA và gastrin không trở lại mức tham chiếu khi đo ban đầu, nên đo lại sau 14 ngày ngừng điều trị thuốc ức chế bơm proton.
  • Thận trọng khi dùng ở người mang thai và cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai không. Do vậy, nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
  • Phụ nữ cho con bú: Cả lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.