Thuốc Pfizer Aromasin 25mg, Hộp 30 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Tìm thuốc Exemestane khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pfizer khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Exemestane: 25mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Exemestane được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau khi mãn kinh có thụ thể estrogen (estrogen-receptor) dương tính hoặc ung thư vú giai đoạn sớm chưa biết nhằm giảm nguy cơ tái phát ung thư vú (lan rộng và khu trú) và ung thư vú đối bên.
- Exemestane được chỉ định điều trị đầu tay (bước 1) trong ung thư vú tiến triển có thụ thể hormon (hormone receptor) dương tính ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc do các nguyên nhân khác gây ra.
- Exemestane được chỉ định trong điều trị bước 2 ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc phụ nữ mãn kinh sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen đơn độc.
- Exemestane cũng được chỉ định trong điều trị bước 3 ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi điều trị bằng liệu pháp hormon phối hợp.
Liều dùng
- Liều uống: 25 mg/ngày; uống 1 lần. Phải duy trì uống thuốc cho đến khi có bằng chứng khối u giảm.
- Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn sớm phải dùng thuốc trong thời gian dài tới 5 năm theo trị liệu hỗ trợ tiếp nối (tamoxifen được tiếp theo bằng exemestan). Nếu khối u tái phát thì ngừng exemestan. Bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn muộn phải dùng exemestan cho đến khi nào có dấu hiệu bệnh tiến triển tốt.
- Bệnh nhân cần được bổ sung vitamin D và calci.
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận.
Trẻ em:
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.
Cách dùng
- Dùng uống.
- Uống thuốc sau bữa ăn.
Quá liều
- Các thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với Exemestane sử dụng liều duy nhất lên tới 800 mg ở phụ nữ tình nguyện khỏe mạnh và lên tới liều 600 mg mỗi ngày ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn tiến xa; các liều này dung nạp tốt.
- Liều duy nhất của Exemestane có thể dẫn đến các triệu chứng đe dọa chức năng gan vẫn chưa được biết. Ở chuột và chó, tỷ lệ tử vong sau khi dùng liều uống duy nhất là tương đương, lần lượt là 2000 và 4000 lần cao hơn liều khuyến cáo ở người khi tính theo mg/m2.
- Không có thuốc giải độc đặc trưng khi dùng quá liều và trong trường hợp này phải điều trị triệu chứng. Các điều trị hỗ trợ tổng quát bao gồm theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sống còn và theo dõi cẩn thận bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Exemestane được chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ của exemestan giống như tác dụng phụ của các thuốc ức chế aromatase (như anastrozol).
Rất thường gặp, ADR >10/100:
- Tim – mạch: Huyết áp tăng (5 – 15%)
- TKTW: Mệt mỏi (8 — 22%), mất ngủ (11 – 14%), đau (13%), nhức đầu (7 – 13%), trầm cảm (6 – 13%)
- Da: Đổ mồ hôi (4 – 18%), rụng tóc (15%)
- Nội tiết – chuyển hóa: Cơn bốc hỏa (13 – 21%)
- Tiêu hóa: Buồn nôn (9 – 18%), đau bụng (6 – 11%)
- Gan: Tăng phosphatase kiềm (14 – 15%)
- Cơ xương: Đau khớp (15 – 29%)
Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100:
- Tim – mạch: Phù (6 – 7%), thiếu máu cơ tim (2%), đau thắt ngực.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt (8 – 10%), lo âu (4 – 10%), sốt (5%), lú lẫn, giảm cảm giác.
- Da: Viêm da (8%), ngứa, nối man.
- Nội tiết – chuyển hóa: Tăng cân (8%)
- Tiêu hóa: Ỉa chảy (4 – 10%), nôn (7%), chán ăn (6%), táo bón (5%), tăng cảm giác thèm ăn (3%), khó tiêu hóa.
- Niệu – dục: Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Gan: Bilirubin tăng (5 – 7%)
- Cơ xương: Đau lưng (9%), đau chi dưới (9%), viêm xương khớp (6%), yếu cơ (6%), loãng xương (5%), gãy xương bệnh lý (4%), loạn cảm (3%), hội chứng ống cố tay (2%), chuột rút (2%)
- Mắt: Rối loạn nhìn (5%).
- Thận: Creatinin tăng (6%)
- Hô hấp: Khó thở (10%), ho (6%), viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Khác: Hội chứng giống cúm (6%), tăng tiết mồ hôi (6%), phù bạch huyết, nhiễm khuẩn
Ít gặp, ADR <1/100:
- Suy tim. Quá sản nội mạc tử cung. Tăng GGT. Bệnh thần kinh.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ở bệnh nhân bị ung thư giai đoạn muộn).
- Hư xương sụn, huyết khối tắc mạch, tăng transaminase, co quắp ngón tay, polyp tử cung.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Phần lớn các ADR được cho là do giảm estrogen.
- Theo dõi biểu hiện của các tác dụng phụ và điều trị triệu chứng, hỗ trợ.
- Đề phòng loãng xương: Theo dõi mật độ xương, bổ sung vitamin D và calci trong khẩu phần.
Tương tác với các thuốc khác
- Hypericum perforatum (cỏ St.John) làm giảm nồng độ exemestan. Không dùng Cimicifuga racemosa (thăng ma), Angelica sinensis (đương quy) cho người bị ung thư vú phụ thuộc estrogen.
- Không dùng đồng thời với các thuốc có estrogen vì các thuốc này làm mất tác dụng của exemestan.
- Exemestan làm giảm nồng độ và tác dụng của maraviroc (thuốc ngăn HIV xâm nhập vào lympho TCD4 do chặn receptor CCR5).
- Các bằng chứng in vitro cho thấy thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 và nhờ men khử hóa aldoketoreductase và không ức chế bất kỳ isoenzym CYP chính nào. Trong một nghiên cứu dược động lâm sàng, sự ức chế đặc hiệu CYP 3A4 bởi ketoconazole đã không cho thấy ảnh hưởng đáng kể nào lên dược động học của exemestane.
- Mặc dù sử dụng rifampicin là một chất gây ức chế CYP3A4 mạnh, AUC và Cmax của exemestane giảm không đáng kể, nồng độ estrogen (estrogen sulfat) trong huyết tương giảm do exemestane đã không bị ảnh hưởng. Vì vậy exemestane có thể được sử dụng đồng thời với các tác nhân gây ức chế CYP3A4 mà không cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Exemestane nên được sử dụng thận trọng với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 và có một cửa sổ trị liệu hẹp. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng khi sử dụng Exemestane cùng lúc với các thuốc kháng ung thư khác.
- Exemestane không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có estrogen cũng như với các thuốc làm đảo ngược tác dụng tác dụng dược lý của Exemestane.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thuốc không nên được sử dụng ở phụ nữ tiền mãn kinh do hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được đánh giá ở nhóm bệnh nhân này. Vì vậy trên lâm sàng cần phải xác định chắc chắn bệnh nhân trong tình trạng sau mãn kinh bằng cách xét nghiệm đánh giá hàm lượng LH, FSH và estradiol.
Exemestane không được sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa estrogen do làm đảo ngược tác dụng dược lý của Exemestane.
Tuổi:
- Chưa ghi nhận được mối liên quan có ý nghĩa khi dùng Exemestane và tuổi của bệnh nhân.
Thiểu năng thận:
- Dược động học của Exemestane đã được khảo sát ở những bệnh nhân thiểu năng thận nghiêm trọng (ClCr ≤30ml/phút). Ở các đối tượng này sự tiếp xúc toàn thân của Exemestane sau khi dùng liều duy nhất khoảng gấp đôi so với người khỏe mạnh. Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về mặt dược động học, tuy nhiên không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng trong trường hợp đã ghi nhận một sự dung nạp thuốc tốt ở những người dùng liều cao lên tới gấp 8 lần so với liều khuyến cáo.
Thiểu năng gan:
- Dược động học của Exemestane đã được khảo sát ở những bệnh nhân thiểu năng gan nặng và vừa phải. Ở các đối tượng này sự tiếp xúc toàn thân của Exemestane tăng gấp 2-3 lần so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên cũng như trong trường hợp suy thận, mối liên quan giữa trị liệu với sự khác biệt này có thể là tối thiểu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc độc với thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai. Phải thông báo cho bệnh nhân biết nguy cơ của thuốc đối với thai nếu có thai trong thời gian trị liệu.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Phải ngừng cho bú nếu dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Exemestane không hẳn làm suy giảm khả năng của bệnh nhân khi lái xe và điều khiển máy móc.
- Tuy nhiên, tình trạng ngủ gật, buồn ngủ, suy nhược, chóng mặt đã được báo cáo trong khi sử dụng thuốc.
- Nên khuyến cáo bệnh nhân rằng trong trường hợp xảy ra tình trạng này thì khả năng lái xe và điều khiển máy móc có thể bị suy giảm.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
- CSKH:
088 800 6928