Thuốc giảm đau Imexpharm Andol S, Hộp 500 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#8919
Thuốc giảm đau Imexpharm Andol S, Hộp 500 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Imexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc giảm đau Imexpharm Andol S, Hộp 500 viên

  • Điều trị các triệu chứng cảm như: sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ừng với thời tiết.

Thành phần Andol S

  • Paracetamol 500 mg.
  • Phenylephrin hydrochlorid 10 mg
  • Chlorpheniramin maleat 4 mg.

Chỉ định Andol S

  • Điều trị các triệu chứng cảm như: sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ừng với thời tiết.

Cách dùng Andol S

  • Uống sau khi ăn.
  • Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 1 viên x 1-3 lần/ngày

Chống chỉ định Andol S

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm chéo với pseudoepherin.
  • Bệnh tim mạch, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
  • Tăng huyết áp nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, xơ cứng động mạch, block nhĩ thất, nhịp nhanh thất.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Cường giáp nặng hoặc glaucom góc hẹp.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Tắc cổ bàng quang
  • Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng 2 tuần trước.
  • Loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng.
  • Trẻ em dưới 11 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ Andol S

  • Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn nhưng sẽ giảm sau vài ngày.
  • Những phản ứng dị ứng thường gặp là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây cảm giác bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Phenylephrin dạng uống có thể gây đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng, khó ngủ, rung giật, nhịp tim nhanh. Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với phenylephrin. Các dấu hiệu dị ứng của phenylephrin bao gồm: phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Thận trọng Andol S

  • Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt.
  • Không dùng cho người bệnh nhiều lần thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ mặc dù nồng độ methemoglobin cao.
  • Không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Không dùng cho người bị tăng nhãn áp.
  • Dùng thận trọng ở người bệnh nhược cơ vì thuốc có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
  • Không nên dùng cho người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp dẫn đến suy hô hấp và ngừng thở.
  • Người cao tuổi (trên 60 tuổi), người suy chức năng gan, thận, đái tháo đường type1.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý về mạch máu như bệnh Raynaud, lưu lượng máu đến não, tay, chân thấp, bệnh nhân cao huyết áp.
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân rối loạn tâm trạng như lo âu, khó ngủ hoặc người bệnh đang dùng thuốc có tác dụng kích thích thần kinh.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu khó.
  • Bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc nếu các triệu chứng bệnh kéo dài trên 7 ngày hoặc đi kèm với sốt hoặc có các triệu chứng căng thẳng, chóng mặt, mất ngủ kéo dài trong quá trình dùng thuốc.
  • Cần cảnh báo với bện hnhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như trong hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủy toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Thuốc có ảnh hưởng đến bào thai và trẻ bú mẹ. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, cần tránh sử dụng thuốc cho đối tượng này.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.