Thuốc trầm cảm Davipharm Jewell 30mg hộp 28 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12764
Jewell 30mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên (Mirtazapine)
5.0/5

Số đăng ký: 893110882824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 28 viên

Tìm thuốc Mirtazapine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110882824
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Mirtazapine: 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị bệnh trầm cảm nặng. Liều hàng ngày có hiệu quả thường từ 15 – 45 mg. Liều khởi đầu là 15 mg hoặc 30 mg. Mirtazapin bắt đầu phát huy tác dụng sau 1 – 2 tuần điều trị với một liều đầy đủ cần mang lại một đáp ứng tích cực trong vòng 2 – 4 tuần. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến liều tối đa. Nên ngưng điều trị nếu không có đáp ứng trong vòng 2 – 4 tuần.
  • Thời gian tối ưu điều trị duy trì thuốc chống trầm cảm chưa được xác định rõ. Cần duy trì điều trị ít nhất 6 tháng đối với một đợt trầm cảm cấp.
  • Cần giảm liều từ từ mirtazapin trước khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai thuốc.

Người cao tuổi:

  • Không cần hiệu chỉnh liều, tuy vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Việc tăng liều ở người cao tuổi nên được thực hiện dưới sự giám sát y tế chặt chẽ để đạt được đáp ứng mong muốn và an toàn.

Trẻ em:

  • An toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được chứng minh. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Bệnh nhân suy thận:

  • Thanh thải của mirtazapin có thể giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình và nặng (Clcr < 40 mL/ phút). Cân nhắc giảm liều và thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan:

  • Thanh thải mirtazapin có thể giảm ở những bệnh nhân bị suy gan. Cần cân nhắc giảm liều và thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, đặc biệt là bệnh nhân suy gan nặng, vì việc dùng thuốc ở những bệnh nhân này vẫn chưa được nghiên cứu.

Cách dùng

  • Uống cùng với nước, không nhai viên.
  • Uống 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần (1 lần buổi sáng, 1 lần buổi tối trước khi đi ngủ, liều cao hơn được uống vào buổi tối).
  • Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều

Ít có khả năng gây độc nặng nếu chỉ sử dụng liều đơn mirtazapin.

  • Triệu chứng: Ức chế hệ thần kinh trung ương gây mất định hướng, buồn ngủ; nhịp tim nhanh, tăng hoặc giảm huyết áp.
  • Xử trí: Chưa có phương pháp giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cân nhắc việc sử dụng than hoạt và rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu trong đường tiêu hóa nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Chống chỉ định dùng ipeca để gây nôn.
  • Xử trí tụt huyết áp (nếu có) bằng truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% (10 – 20 ml/kg), dùng thuốc vận mạch (dopamin hoặc noradrenalin). Theo dõi tim, huyết áp, chức năng hệ thần kinh trung ương, enzym gan. Theo dõi tình trạng mất nước, điện giải nếu có nôn, tiêu chảy nhiều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với mirtazapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) hoặc đã sử dụng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày trước đó.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp, ADR > 1/10:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, an thần, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ.
  • Thần kinh: Ngủ mê, chóng mặt, run.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ – xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau lưng.
  • Toàn thân: Phù ngoại vi, mệt mỏi

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, tâm thần bất an (bao gồm chứng nằm ngồi không yên, tăng động).
  • Thần kinh: Dị cảm, chân bồn chồn, bất tỉnh.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Giảm cảm giác ở miệng.

Hiếm gặp, 1/10,000 < ADR < 1/1.000:

  • Tâm thần: Hung hăng.
  • Thần kinh: Rung giật cơ.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan – mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.

Chưa rõ tần suất:

  • Máu và hệ bạch huyết: Ức chế tủy xương (giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan.
  • Nội tiết: Tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
  • Tâm thần: Ý tưởng tự sát, hành vi tự sát.
  • Thần kinh: Co giật, hội chứng serotonin, rối loạn vị giác, loạn vận ngôn.
  • Tiêu hóa: Phù miệng, tăng tiết nước bọt.
  • Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bóng nước, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Cơ – xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
  • Thận – tiết niệu: Bí tiểu.
  • Toàn thân: Mộng du, phù toàn thân, phù cục bộ.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin kinase.

Trẻ em:

  • Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em: Tăng cân, nổi mày đay và tăng triglycerid huyết.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác dược lực học:

  • Mirtazapin không nên dùng đồng thời với các thuốc IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với các thuốc IMAO và ngược lại.
  • Ngoài ra, tương tự như các thuốc SSRI, dùng đồng thời với các hoạt chất serotonergic (L-tryptophan, các triptan, tramadol, linezolid, các SSRI, venlaraxin, lithi và các chế phẩm có St. John – Hypericum perforatum) có thể gây ra các tác dụng liên quan serotonin (hội chứng serotonin). Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi phối hợp các hoạt chất này với mirtazapin.
  • Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng an thần của benzodiazepin và các thuốc an thần khác (nhất là một số thuốc tâm thần, kháng histamin H1, các opioid). Thận trọng khi dùng chung các thuốc này với mirtazapin.
  • Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu. Khuyến cáo bệnh nhân không nên sử dụng các thức uống chứa cồn khi đang dùng mirtazapin.
  • Mirtazapin liều 30 mg/ ngày gây tăng nhẹ, nhưng có ý nghĩa thống kê, hệ số chuẩn hóa quốc tế (INR) ở những bệnh nhân đang được điều trị với warfarin. Do đó, cần thận trọng và theo dõi hệ SỐ INR khi dùng đồng thời warfarin và mirtazapin.
  • Khi dùng chung với các thuốc làm kéo dài khoảng QT (một số thuốc tâm thần và kháng sinh) có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và/ hoặc xoắn đỉnh.

Tương tác dược động học:

  • Carbamazepin và phenytoin, những thuốc cảm ứng CYP3A4, làm tăng thanh thải mirtazapir n, do đó làm giảm nồng độ mirtazapin huyết tương lần lượt là 60% và 45%. Có thể cần tăng liều mirtazapin khi thêm carbamazepin hoặc bất kỳ thuốc cảm ứng chuyển hóa tại gan nào khác (như rifampicin) vào liệu pháp điều trị của mirtazapin. Khi ngưng điều trị với những thuốc này, có thể cần giảm liều mirtazapin.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol làm tăng Cmax huyết tương và AUC của mirtazapin lần lượt khoảng 40% và 50%.
  • Khi cimetidin (thuốc ức chế yếu CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4) được dùng chung với mirtazapin, nồng độ huyết tương trung bình của mirtazapin có thể tăng hơn 50%. Thận trọng và có thể phải giảm liều khi dùng mirtazapin đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, các thuốc ức chế HIV protease, các thuốc kháng nấm nhóm azol, erythromycin, cimetidin hoặc nefazodon.
  • Các nghiên cứu tương tác thuốc không cho thấy bất kỳ tác dụng liên quan dược động học nào khi dùng đồng thời mirtazapin với paroxetin, amitriptylin, risperidon hoặc lithi.

Trẻ em:

  • Các nghiên cứu tương tác thuốc chỉ mới được thực hiện trên người lớn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trẻ em dưới 18 tuổi và nguy cơ tự sát:

  • Nếu có thể, không nên sử dụng mirtazapin cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do có nguy cơ cao tự sát hoặc các hành vi chống đối. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, phải theo dõi chặt bệnh nhân. Nguy cơ tự sát cũng có thể xuất hiện ở người lớn bị trầm cảm điều trị bằng mirtazapin. Nguy cơ này kéo dài cho tới khi bệnh thuyên giảm và phải mất vài tuần điều trị.
  • Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy nguy cơ tự sát tăng trong những ngày đầu điều trị do đó phải theo dõi chặt bệnh nhân (1-2 tháng đầu điều trị), cần thông báo cho gia đình bệnh nhân để theo dõi những hành vi bất thường của bệnh nhân (kích động, cáu gắt, chống đối).

Bệnh hưng cảm hoặc lưỡng cực:

  • Phải theo dõi chặt bệnh nhân có tiền sử bệnh hàng cảm hoặc bệnh lưỡng cực (hưng trầm cảm) trong khi điều trị giai đoạn trầm cảm vì bệnh có thể chuyển sang giai đoạn hưng cảm.
  • Phải ngừng mirtazapin khi hưng cảm.
  • Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử hững cảm hoặc hàng cảm nhẹ do nguy cơ kích hoạt các trạng thái này có thể xảy ra khi dùng mirtazapin.

Tim mạch:

  • Thân trọng với bệnh nhân có bệnh mạch vành, bệnh mạch não hoặc các bệnh lý khách có thể gây tụt huyết áp do nguy cơ hạ huyết áp tư thế xuất hiện trong quá trình điều trị bằng mirtazapin.

Suy gan:

  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan do khả năng tăng độc tính của mirtazapin và tổn thương gan. Cần ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện vàng da trong quá trình điều trị.

Suy thận:

  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận trung bình và nặng do khả năng tăng độc tính của mirtazapin.

Thuốc ức chế monoamino oxidase (IMAO):

  • Cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị bằng mirtazapin trước khi bắt đầu điều trị bằng IMAO để tránh xuất hiện hội chứng serotonin. Tương tự cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị bằng IMAO trước khi bắt đầu điều trị bằng mirtazapin.
  • Động kinh: Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.

Hoạt tính kháng muscarinic:

  • Tuy có hoạt tính đối kháng muscarinic yếu nhưng cần thận trọng khi sử dụng mirtazapin cho bệnh nhân có rối loạn tiểu tiện, glôcôm góc mở hoặc có tăng nhãn áp.

Ức chế tủy xương:

  • Ức chế tủy xương thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt (hiếm gặp). Tại biến này phần lớn xảy ra sau 4 – 6 tuần điều trị và thường hồi phục khi ngưng thuốc. Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của ức chế tủy xương như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn. Nếu xuất hiện các dấu hiệu này trong quá trình điều trị nên ngừng thuốc ngay và làm xét nghiệm công thức máu cho bệnh nhân.

Hội chứng cai thuốc:

  • Cần giảm liều từ từ khi dùng điều trị bằng mirtazapin, tránh ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.

Đái tháo đường:

  • Thuốc chống trầm cảm có thể thay đổi kiểm soát đường huyết. Có thể cần phải chỉnh liều insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đái tháo đường sử dụng mirtazapin.

Kéo dài khoảng QT:

  • Kéo dài khoảng QT, nhịp thất nhanh, xoắn đỉnh và tử vong đột ngột đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng mirtazapin, phần lớn là do quá liều hoặc trên bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT (bao gồm cả dùng thuốc kéo dài khoảng QT).

Chứng ngồi, nằm không yên tâm thần vận động bồn chồn:

  • Sử dụng các thuốc chống trầm cảm có thể gây chứng ngồi, nằm không yên, đặc trưng bởi sự bồn chồn, khó chịu một cách chủ quan và cần phải di chuyển, cùng với không có khả năng ngồi hoặc đứng yên. Những điều này hầu hết xảy ra trong những tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có những triệu chứng này, việc tăng liệu có thể gây bất lợi.

Hạ natri huyết:

  • Đã có báo cáo rất hiếm gặp hạ natri huyết, có thể do sự tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), khi sử dụng mirtazapin. Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có nguy cơ như người cao tuổi hoặc đang dùng đồng thời với các thuốc cũng gây hạ natri huyết.

Hội chứng serotonin:

  • Tương tác với các hoạt chất serotonergic: Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi dùng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) với các hoạt chất serotonin khác. Triệu chứng có thể bao gồm tăng thân nhiệt, co cứng, rung giật cơ, rối thần kinh thực vật có thể kèm những biến động nhanh của các dấu hiệu sống, thay đổi trạng thái tâm thần bao gồm lú lẫn, khó chịu và kích động quá mức, diễn tiến đến mê sảng và hôn mê.
  • Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi phối hợp những thuốc này với mirtazapin. Ngưng điều trị với mirtazapin khi có những biến cố trên xảy ra và tiến hành điều trị hỗ trợ.
  • Hội chứng serotonin rất hiếm xảy ra khi chỉ điều trị bằng mirtazapin.

Người cao tuổi:

  • Người cao tuổi thường nhạy cảm hơn, đặc biệt là với các tác dụng không mong muốn của các thuốc chống trầm cảm. Trong các nghiên cứu lâm sàng với mirtazapin, các tác dụng không mong muốn không thấy thường gặp hơn ở người cao tuổi so với các nhóm tuổi khác.

Tăng cảm giác thèm ăn tăng cân:

  • Trong các nghiên cứu có đối chứng ở Mỹ, tăng cảm giác thèm ăn đã được báo cáo ở 17% bệnh nhân được điều trị với mirtazapin, so với 2% đối với giả dược và 6% đối với amitriptylin. Trong những thử nghiệm này, tăng cân > 7% thể trọng đã được báo cáo ở 7,5% bệnh nhân được điều trị với mirtazapin, So với 0% đối với giả dược và 5,9% đối với amitriptylin. Trong các nghiên cứu gộp trước khi đưa thuốc ra thị trường ở Mỹ, bao gồm nhiều bệnh nhân điều trị dài hạn, nhãn mở (open-label), 8% bệnh nhân ngưng điều trị với mirtazapin do tăng cân. Trong một thử nghiệm lâm sàng kéo dài 8 tuần trên bệnh nhân nhi với liều từ 15 – 45 mg/ ngày, 49% bệnh nhân được điều trị với mirtazapin bị tăng cân ít nhất 7%, so với 5,7% ở bệnh nhân dùng giả dược.

Tăng cholesterol triglycerid huyết:

  • Trong các nghiên cứu có đối chứng ở Mỹ, cholesterol lúc không đói tăng> 20% so với giới hạn trên bình thường đã được ghi nhận ở 15% bệnh nhân được điều trị với mirtazapin, so với 7% đối với giá dược và 8% đối với amitriptylin. Trong những nghiên này, triglycerid lúc không đói tăng > 500 mg/ dL đã được ghi nhận ở 6% bệnh nhân được điều trị với mirtazapin, So với 3% đối với giả dược và 3% đối với amitriptylin.

Tăng transaminase:

  • Trong các thử nghiệm ngắn hạn có đối chứng ở Mỹ, tăng ALT (SGPT) có ý nghĩa lâm sàng (> 3 lần giới hạn trên bình thường) đã được ghi nhận ở 2,0% (8/424) bệnh nhân sử dụng mirtazapin, So với 0,3% (1/328) ở bệnh nhân dùng giả dược và 2,0% (3/181) ở bệnh nhân dùng amitriptylin. Hầu hết bệnh nhân tăng ALT không phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan tổn thương chức năng gan. Trong khi một số bệnh nhân ngưng điều trị do tăng ALT, một số trường hợp khác, mức enzym trở lại bình thường khi tiếp tục điều trị với mirtazapin. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.

Cảnh báo liên quan tá dược:

  • Jewell có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
  • Jewell có chứa polysorbat có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Số liệu còn hạn chế liên quan đến việc sử dụng mirtazapin cho phụ nữ mang thai, chưa thấy thuốc làm tăng nguy cơ dị tật bấm sinh. Nghiên cứu trên động vật cũng chưa thấy tác dụng gây quái thai có ý nghĩa lâm sàng nhưng có độc tính đối với sự phát triển của bào thai. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai, đặc biệt ở thời điểm sinh hoặc trước khi sinh một thời gian ngắn để đề phòng hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Sử dụng các thuốc SSRI trong thai kỳ, đặc biệt là ở cuối thai kỳ, có thể làm tăng nguy cơ tăng áp động mạch phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh (PPHN), nguy cơ này cũng có thể xảy ra khi dùng mirtazapin

Phụ nữ cho con bú:

  • Mirtazapin phân bố một lượng nhỏ vào sữa và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú sau một thời gian dài phơi nhiễm với thuốc. Vì vậy cần hết sức thân trọng khi sử dụng mirtazapin cho phụ nữ đang cho con bú. Việc cân nhắc có sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú hay không cần dựa trên cân bằng giữa lợi ích của việc trẻ được bú sữa mẹ với lợi ích của việc mẹ được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Triệu chứng chóng mặt có thể xuất hiện trong giai đoạn đầu điều trị mirtazapin, vì vậy nên tránh lái xe và vận hành máy móc trong giai đoạn này.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Long Châu Pharma

  • 341 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 088 800 6928
Email: cskh@longchaupharma.com
Website: www.longchaupharma.com

© Bản quyền thuộc về longchaupharma.com