Hasan Mibelaxol 500mg 10 vỉ x 10 viên - Giảm đau nhức xương khớp

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9785
Mibelaxol 500 Hasan 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-27550-17

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Methocarbamol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-27550-17
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Methocarbamol: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều thường dùng là 1,5 g/lần x 4 lần/ngày, tuy nhiên đáp ứng với điều trị có thể đạt được ở mức liều 750 mg/lần x 3 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Có thể đạt đáp ứng với điều trị khi sử dụng mức liều bằng hoặc thấp hơn 50% mức liều tối đa khuyến cáo ở người trẻ.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em.
  • Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan mạn tính, thời gian bán thải có thể kéo dài. Cân nhắc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
  • Thời gian điều trị phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi việc tăng trương lực cơ nhưng không được vượt quá 30 ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Các dữ liệu về ngộ độc cấp methocarbamol còn hạn chế. Các trường hợp quá liều methocarbamol thường xảy ra khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh khác hoặc sử dụng chung với rượu, bao gồm buồn nôn, buồn ngủ, giảm thị lực, hạ huyết áp, co giật, hôn mê thậm chí có thể gây tử vong. Đã có báo cáo về 1 trường hợp ở người lớn sử dụng mức liều 22-30 g methocarbamol, 1 trường hợp khác sử dụng mức liều 30-50 g, triệu chứng quá liều trong cả 2 trường hợp đều là buồn ngủ quá mức và được phục hồi sau điều trị mà không để lại biến chứng nghiêm trọng nào.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm thông đường hô hấp, đường tiểu, theo dõi sinh hiệu và truyền dịch nếu cần thiết. Lợi ích của việc thẩm phân trong trường hợp quá liều chưa được xác định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với methocarbamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê.
  • Tổn thương não.
  • Bệnh nhược cơ.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị động kinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không thể đánh giá được từ các dữ liệu sẵn có).

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau đầu.
  • Rối loạn tổng quát: Đau đầu, sốt, phù mạch thần kinh (hiếm gặp). Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa (rất hiếm gặp). Thần kinh: Chóng mặt (hiếm gặp). Nhìn mờ, buồn ngủ, tổn thương tinh thần, co giật (rất hiếm gặp). Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo âu, lú lẫn, chán ăn (rất hiếm gặp). Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn (ngứa, ban da, mày đay) (hiếm gặp). Mắt: Viêm kết mạc kèm sung huyết mũi (hiếm gặp).
  • Một số tác dụng không mong muốn khác cũng đã được báo cáo: Giảm bạch cầu trong máu; đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngất xỉu; phản ứng phản vệ; khó tiêu, vàng da (kể cả vàng da tắc mật); chóng mặt, yếu cơ, chứng hay quên, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, động kinh; vị kim loại.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Methocarbamol có thể ảnh hưởng đến các thuốc ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương, bao gồm rượu, barbiturat, thuốc gây tê, thuốc làm giảm cảm giác ngon miệng. Hiệu quả của các thuốc kháng cholinergic như atropin và một số thuốc hướng tâm thần khác có thể bị ảnh hưởng bởi methocarbamol. Methocarbamol ức chế hiệu quả của pyridostigmin bromid, do đó cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ sử dụng thuốc đối kháng cholinergic.
  • Methocarbamol có thể làm sai lệch kết quả phản ứng màu của xét nghiệm acid 5-hydroxyindolacetic (5-HIAA) trong nước tiểu với thuốc thử nitrosonapthol và xét nghiệm acid vanillymandelic (VMA) bằng phép kiểm Gitlow.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Methocarbamol có hoạt tính ức chế thần kinh trung ương, có khả năng ảnh hưởng đến nhận thức và các hoạt động về thể chất khác. Thận trọng khi phối hợp methocarbamol với các chế phẩm chứa cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Các phản ứng tăng nhạy cảm có thể xảy ra khi sử dụng thuốc (xem thêm mục “Tác dụng ngoại ý”).

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: An toàn của methocarbamol đối với sự phát triển của thai nhi chưa được xác định. Mặc dù rất hiếm nhưng đã có những trường hợp báo cáo về các dị tật phôi thai và dị tật bẩm sinh. Vì thế, tránh sử dụng methocarbamol ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong giai đoạn sớm của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định khả năng methocarbamol và các chất chuyển hóa có tiết qua sữa mẹ hay không. Sử dụng thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Methocarbamol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, gây ảnh hưởng trung bình đến khả năng làm việc, đặc biệt trong trường hợp phối hợp với các thuốc khác gây buồn ngủ. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc gây nguy hiểm khác nếu gặp phải các tác dụng trên.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.